Thứ năm, 24/04/2025 06:26 (GMT+7)

Hải Phòng và Hải Dương đặt tên xã, phường mới, đề cao giá trị văn hóa lịch sử địa phương

Hải Phòng và Hải Dương đã điều chỉnh phương án đặt tên xã, ưu tiên các địa danh lịch sử, văn hóa thay vì đánh số như dự kiến ban đầu. Việc đổi tên nhận được sự đồng thuận của người dân và phù hợp với yếu tố truyền thống địa phương.

Theo phương án mới nhất được UBND TP Hải Phòng công bố ngày 23/4, việc lựa chọn tên các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp sẽ gắn với những địa danh lâu đời hoặc danh nhân tiêu biểu. Phương án này đảm bảo phù hợp với truyền thống, lịch sử, văn hóa của địa phương và nhận được sự đồng thuận từ người dân.

tm-img-alt

Trung tâm hành chính ở của TP Hải Phòng. Ảnh Internet

Dự kiến 24 phường, 24 xã và 2 đặc khu được đặt tên như sau:

Các quận, huyệnCác phường, xã, thị trấn hiện nayPhương án ngày 18/4Phương án ngày 23/4
Hồng Bàng Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương, và một phần Máy Tơ Hồng Bàng 1 Hồng Bàng
Quán Toan, An Hồng, An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến Hồng Bàng 2 Tây Hồng Bàng
Ngô Quyền Máy Chai, Gia Viên, Vạn Mỹ, Cầu Tre Ngô Quyền Ngô Quyền
Cầu Đất, Đông Khê, Đằng Giang, Lạch Tray Gia Viên Gia Viên
Lê Chân Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần hai phường An Biên và Trần Nguyên Hãn Lê Chân Lê Chân
An Dương, Vĩnh Niệm và một phần hai phường An Biên, Trần Nguyên Hãn An Biên An Biên
Hải An Đằng Hải, Đằng Lâm, Cát Bi, Thành Tô, Tràng Cát và một phần Đông Hải 2, Nam Hải Hải An 1 Hải An
Đông Hải 1 và một phần còn lại của hai phường Đông Hải 2, Nam Hải Hải An 2 Đông Hải
Kiến An Đồng Hòa, Bắc Sơn và một phần các phường Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu Kiến An 1 Kiến An
Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần các phường Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu và một phần thị trấn Trường Sơn của huyện An Lão Kiến An 2 Phù Liễn
Dương Kinh Anh Dũng, Hưng Đạo, Đa Phúc Dương Kinh 1 Hưng Đạo
Hải Thành, Tân Thành, Hòa Nghĩa Dương Kinh 2 Dương Kinh
Đồ Sơn Ngọc Xuyên, Hải Sơn, Vạn Hương Đồ Sơn Đồ Sơn
Bàng La, Hợp Đức, Minh Đức Đồ Sơn 1 Nam Đồ Sơn
An Dương Nam Sơn và một phần An Hải, Lê Lợi, Tân Tiến, An Hưng An Dương 1 An Dương
An Đồng, Đồng Thái, Hồng Thái và một phần An Hải An Dương 2 Hải An
An Hòa, Hồng Phong và một phần Lê Thiện, Lê Lợi, Tân Tiến, Đại Bản. An Dương 3 An Phong
Thủy Nguyên Dương Quan, Thủy Đường và một phần Hoa Động, An Lư, Thủy Hà Thủy Nguyên 1 Thủy Nguyên
Thiên Hương, Hoàng Lâm và một phần Lê Hồng Phong, Hoa Động Thủy Nguyên 2 Thiên Hương
Hòa Bình và một phần An Lư, Thủy Hà Thủy Nguyên 3 Hòa Bình
Tam Hưng, Nam Triệu Giang, Lập Lễ Thủy Nguyên 4 Nam Triệu
Minh Đức, Phạm Ngũ Lão và xã Bạch Đằng Thủy Nguyên 5 Bạch Đằng
Lưu Kiến, Trần Hưng Đạo và một phần Liên Xuân, Quang Trung Thủy Nguyên 6 Lưu Kiếm
Quảng Thanh và một phần Quang Trung, Lê Hồng Phong Thủy Nguyên 7 Lê Ích Mộc
Ninh Sơn, Liên Xuân Thủy Nguyên 8 Việt Khê
Kiến Thụy Hữu Bằng, Thuận Thiên, Thanh Sơn, Núi Đối và một phần Kiến Hưng Kiến Thụy 1 Kiến Thụy
Đại Đồng, Đông Phương, Minh Tân Kiến Thụy 2 Kiến Minh
Đại Hợp, Tú Sơn, Tân Phong và một phần Đoàn Xá Kiến Thụy 3 Kiến Hải
Tân Trào, một phần Đoàn Xá và một phần Kiến Hưng Kiến Thụy 4 Kiến Hưng
Du Lễ, Kiến Quốc, Ngũ Phúc Kiến Thụy 5 Nghi Dương
An Lão Chiến Thắng, An Thái, An Thọ An Lão 1 An Hưng
Mỹ Đức, Tân Viên và 5 thôn của Thái Sơn An Lão 2 An Khánh
Quang Trung, Quang Hưng, Quốc Tuấn An Lão 3 An Thanh
Bát Trang, Trường Thành, Trường Thọ An Lão 4 An Trường
An Tiến, An Thắng, Tân Dân, An Lão, Trường Sơn An Lão 5 An Lão
Vĩnh Bảo Vĩnh Bảo, Tân Hưng, Tân Liên, Vĩnh Hưng Vĩnh Bảo 1 Vĩnh Bảo
Trần Dương, Hòa Bình, Lý Học Vĩnh Bảo 2 Nguyễn Bỉnh Khiêm
Liên Am, Tam Cường, Cao Minh Vĩnh Bảo 3 Vĩnh Am
Vĩnh Hải, Tiền Phong Vĩnh Bảo 4 Vĩnh Hải
Vĩnh Hòa, Hùng Tiến Vĩnh Bảo 5 Vĩnh Hòa
Thắng Thủy, Trung Lập, Việt Tiến VĨnh Bảo 6 Vĩnh Thịnh
Vĩnh An, Giang Biên, Dũng Tiến Vĩnh Bảo 7 Vĩnh Thuận
Tiên Lãng Đại Thắng, Tiên Cường, Tự Cường Tiên Lãng 1 Quyết Thắng
Khởi Nghĩa, Quyết Tiến, Tiên Thanh, Tiên Lãng Tiên Lãng 2 Tiên Lãng
Cấp Tiến, Kiết Thiết, Đoàn Lập, Tân Minh Tiên Lãng 3 Tân Minh
Tân Minh, Tiên Minh, Tiên Thắng Tiên Lãng 4 Tiên Minh
Bắc Hưng, Nam Hồng, Đông Hưng, Tây Hưng Tiên Lãng 5 Chấn Hưng
Hùng Thắng, Vinh Quang Tiên Lãng 6 Hùng Thắng
Cát Hải Cát Hải, Cát Bà, Đồng Bài, Gia Luận, Hiền Hào, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Phù Long, Văn Phong, Xuân Đám, Việt Hải Đặc khu Cát Hải
Bạch Long Vỹ Đặc khu Bạch Long Vỹ

Hải Phòng, trung tâm công nghiệp và cảng biển quan trọng ở miền Bắc, tiếp tục khẳng định vị thế với những chỉ số phát triển ấn tượng. Năm 2024, GRDP của thành phố đạt mức tăng trưởng 11,01%, xếp thứ ba cả nước và là năm thứ 10 liên tiếp duy trì tăng trưởng hai con số. Tổng thu ngân sách nhà nước đạt 118.255 tỷ đồng, thu nhập bình quân đầu người đạt 8.665 USD/năm.

Tại Hải Dương, sau quá trình sắp xếp, dự kiến số đơn vị hành chính cấp xã sẽ giảm từ 207 xuống còn 21 phường và 43 xã. Theo phương án công bố hôm nay, tên gọi các phường mới đã thay đổi so với trước, không còn sử dụng cách đánh số thứ tự.

Các thành phố, huyện thịCác xã phường, thị trấn hiện nayPhương án đánh sốPhương án đặt tên
Hải Dương Nhi Châu, Ngọc Châu, Quang Trung, Trần Hưng Đạo Hải Dương 1 Quang Trung
Lê Thanh Nghị, Tân Bình, Thanh Bình, một phần Trần Phú Hải Dương 2 Lê Thanh Nghị
Việt Hòa, một phần Tứ Minh; Cao An, Lai Cách của Cẩm Giàng Hải Dương 3 Việt Hòa
Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi, An Thượng Hải Dương 4 Thành Đông
Nam Đồng, Nam Tiến Hải Dương 5 Nam Đồng
Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn, một phần Trần Phú Hải Dương 6 Tân Hưng
Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng, một phần Thống Nhất. Hải Dương 7 Thạch Khôi
Cẩm Đoài, một phần Tứ Minh, một phần Lai Cách của huyện Cẩm Giàng Hải Dương 8 Tứ Minh
Ái Quốc, Quyết Thắng, một phần Hồng Lạc huyện Thanh Hà Hải Dương 9 Ái Quốc
Chí Linh Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần Cộng Hòa, Văn Đức Chí Linh 1 Chu Văn An
Phả Lại, Cổ Thành, Nhân Huệ Chí Linh 2 Chí Linh
Lê Lợi, Hưng Đạo, phần lớn Cộng Hòa Chí Linh 3 Trần Hưng Đạo
Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa Thám Chí Linh 4 Nguyễn Trãi
Hoàng Tân, Hoàng Tiến, một phần Văn Đức Chí Linh 5 Trần Nhân Tông
An Lạc, Đồng Lạc, Tân Dân Chí Linh 5 Lê Đại Hành
Kinh Môn An Lưu, Hiệp An, Long Xuyên Kinh Môn 1 Kinh Môn
Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh Hòa Kinh Môn 2 Nguyễn Đại Năng
An Phụ, Hiệp Hòa, một phần Thượng Quận Kinh Môn 3 Trần Liễu
Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh, một phần Văn Đức Kinh Môn 4 Bắc An Phụ
Phạm Thái, An Sinh, Hiệp Sơn Kinh Môn 5 Phạm Sư Mệnh
Minh Tân, Duy Tân, Phú Thứ, Tân Dân Kinh Môn 6 Nhị Chiểu
Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long và một phần Tuấn Việt của huyện Kim Thành Minh Môn 7 Nam An Phụ
Nam Sách Nam Sách, Đồng Lạc, Hồng Phong Nam Sách 1 Nam Sách
Thái Tân, Minh Tân, An Sơn Nam Sách 2 Thái Tân
Hợp Tiến, Nam Tân, Nam Hưng Nam Sách 3 Hợp Tiến
Quốc Tuấn, Trần Phú, Hiệp Cát Nam Sách 4 Trần Phú
An Phú, An Bình, một phần Công Hòa Nam Sách 5 An Phú
Cẩm Giàng Tân Trường, Cẩm Đông, Phúc Điền Cẩm Giàng 1 Mao Điền
Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng, một phần Phúc Điền Cẩm Giàng 2 Cẩm Giàng
Cẩm Giang, Định Sơn, Cẩm Hoàng, Cẩm Giàng 3 Cẩm Giang
Đức Chính, Cẩm Vũ, Cẩm Văn Cẩm Giàng 4 Tuệ Tĩnh
Kim Thành Kim Xuyên, Phú Thái, Kim Anh, Kim Liên, phần Thượng Quận thuộc Kinh Môn Kim Thành 1 Phú Thái
Lai Khê, Vũ Dũng, một phần Cộng Hòa, Tuấn Việt, Thanh An, Cẩm Việt (Thanh Hà) Kim Thành 2 Lai Khê
Kim Tân, Ngũ Phúc, Kim Đính Kim Thành 3 An Thành
Đồng Cẩm, Đại Đức, Tam Kỳ, một phần Hòa Bình, Thanh Quang. Kim Thành 4 Kim Thành
Bình Giang Kẻ Sặt, Vĩnh Hưng, Hùng Thắng, Vĩnh Hồng. Bình Giang 1 Kẻ Sặt
Long Xuyên, Tân Việt, Hồng Khê, Cổ Bì, một phần Vĩnh Hồng Bình Giang 2 Bình Giang
Thúc Kháng, một phần Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái Hòa Bình Giang 3 Đường An
Bình Xuyên, mộ phần Thái Hòa, Thái Dương, Tân Hồng, Thái Minh, Thúc Kháng, Toàn Tùng, Thanh Tùng Bình Giang 4 Thượng Hồng
Thanh Hà Thanh Hà, Thanh Tân, Thanh Sơn, Thanh Quang Thanh Hà 1 Thanh Hà
Tân An, An Phượng, Thanh Hải Thanh Hà 2 Hà Tây
Tân Việt, Cẩm Việt, Hồng Lạc Thanh Hà 3 Hà Bắc
Thanh Xuân, Thanh Lãng, Liên Mạc, Thanh An, Hòa Bình Thanh Hà 4 Hà Nam
Thanh Hồng, Vĩnh Cường, Thanh Quang Thanh Hà 5 Hà Đông
Thanh Miện Thanh Miện, Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường Thanh Miện 1 Thanh Miện
Hồng Quang, Lam Sơn, Lê Hồng Thanh Miện 2 Bắc Thanh Miện
Ngô Quyền, Tân Trào, Đoàn Kết Thanh Miện 3 Hải Hưng
Phạm Kha, Nhân Quyền, Cổ Bì, Đoàn Tùng, Thanh Tùng Thanh Miện 4 Nguyễn Lương Bằng
Thanh Giang, Chi Lăng Nam, Hồng Phong, Chi Lăng Bắc Thanh Miện 5 Nam Thanh Miện
Ninh Giang Ninh Giang, Vĩnh Hòa, Hồng Dụ, Hiệp Lực Ninh Giang 1 Ninh Giang
Ứng Hòa, Tân Hương, Nghĩa An Ninh Giang 2 Vĩnh Lại
Bình Xuyên, Kiếm Phúc, Hồng Phong Ninh Giang 3 Khúc Thừa Dụ
Tân Phong, An Đức, Đức Phúc, một phần Thống Kênh Ninh Giang 4 Tân An
Tân Quang, Văn Hội, Hưng Long Ninh Giang 5 Hồng Châu
Tứ Kỳ Tứ Kỳ, Quang Khải, Quang Phục, Minh Đức Tứ Kỳ 1 Tứ Kỳ
Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn, Đại Hợp, một phần Hưng Đạo Tứ Kỳ 2 Tân Kỳ
Bình Lãng, Đại Sơn, Hưng Đạo, Thanh Hải Tứ Kỳ 3 Đại Sơn
An Thanh, Văn Tố, Chí Minh, một phần Quang Thanh Tứ Kỳ 4 Chí Minh
Lạc Phượng, Quang Trung, Tiên Động Tứ Kỳ 5 Lạc Phượng
Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh, một phần Tiên Động, Minh Đức Tứ Kỳ 6 Nguyên Giáp
Gia Lộc Gia Tiến, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Yết Kiêu, Lê Lợi Gia Lộc 1 Gia Lộc
một phần Lê Lợi, Thống Nhất, Yết Kiêu Gia Lộc 2 Yết Kiêu
Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức. Gia Lộc 3 Gia Phúc
Phạm Trấn, Nhật Quang, một phần Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức Gia Lộc 4 Trường Tân

Theo kế hoạch từ trung ương, Hải Phòng sẽ sáp nhập với Hải Dương để hình thành thành phố mới mang tên TP Hải Phòng, với trung tâm hành chính đặt tại Hải Phòng. Thành phố mới sẽ có tổng diện tích 3.194,7 km², dân số 4.664.124 người. Các xã, phường sau sắp xếp sẽ đi vào hoạt động trước ngày 15/8, trong khi toàn bộ tỉnh thành mới dự kiến hoàn thành tổ chức trước 15/9.

Trước Hải Dương và Hải Phòng, các địa phương khác như Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị cũng đã điều chỉnh tên gọi xã, phường thay vì sử dụng cách đặt tên theo số thứ tự hoặc lấy tên địa danh quận, huyện như phương án ban đầu.

Cùng chuyên mục

Hải Dương còn 64 xã, phường sau sắp xếp
Dự kiến sau khi sắp xếp, số đơn vị hành chính cấp xã ở Hải Dương sẽ giảm từ 207 xuống còn 64. Tên các xã, phường sẽ lấy lại tên huyện, thị và thêm số thứ tự.
Hải Phòng: Sau sắp xếp còn 50 xã, phường và đặc khu
Hải Phòng đang triển khai phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, giảm từ 167 đơn vị xuống còn 50, bao gồm 25 phường, 23 xã và 2 đặc khu. Kế hoạch này giúp thành phố giảm 70% số đơn vị hành chính cấp xã hiện tại.

Tin mới