Mức phạt vi phạm giao thông đường bộ đối với ô tô, xe máy từ năm 2025
Nghị định 168/2024 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ vừa được ban hành và sẽ chính thức có hiệu lực kể từ ngày 1-1-2025.
Theo quy định mới, nhiều hành vi vi phạm giao thông sẽ áp dụng mức xử phạt hành chính tăng cao so với quy định hiện hành, nhằm tăng cường tính răn đe và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người dân khi tham gia giao thông.
Cụ thể, Nghị định 168/2024 đã đưa ra mức xử phạt chi tiết đối với từng hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đồng thời áp dụng cơ chế trừ điểm trên giấy phép lái xe đối với các lỗi vi phạm nghiêm trọng, góp phần bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên cả nước.
Dưới đây là mức xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ theo quy định của Nghị định 168/2024.
STT | HÀNH VI VI PHẠM | MỨC PHẠT TIỀN | |
Mức phạt cũ | NĐ 168 | ||
ĐỐI VỚI HÀNH VI CỦA XE Ô TÔ LÀ NGUYÊN NHÂN GÂY TNGT ĐƯỢC HÌNH THÀNH PHỔ BIẾN TỪ THÓI QUEN TRÊN ĐƯỜNG BỘ VÀ CAO TỐC | |||
1 | Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông. | 4 - 6 triệu đồng | 18 - 20 triệu đồng |
2 | Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”. | 4 - 6 triệu đồng | 18 - 20 triệu đồng |
3 | Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ. | 300.000 - 400.000 đồng | 4 - 6 triệu đồng |
4 | Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông | 4 - 6 triệu đồng | 18 - 20 triệu đồng |
5 | Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thực thi công vụ | 4 - 6 triệu đồng | 35 - 37 triệu đồng |
6 | Lạng lách, đánh võng; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường | 10 - 12 triệu đồng | 40 - 50 triệu đồng |
7 | Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 16 - 18 triệu đồng | 18 - 20 triệu đồng |
8 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h | 10 - 12 triệu đồng | 12 - 14 triệu đồng |
9 | Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định | 10 - 12 triệu đồng | 12 - 14 triệu đồng |
10 | Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc | 16 - 18 triệu đồng | 30 - 40 triệu đồng |
11 | Lùi xe trên đường cao tốc | 16 - 18 triệu đồng | 30 - 40 triệu đồng |
12 | Quay đầu xe trên đường cao tốc | 10 - 12 triệu đồng | 30 - 40 triệu đồng |
13 | Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ | 2 - 3 triệu đồng | 4 - 6 triệu đồng |
Đối với người điều khiển mô tô, xe gắn máy vi phạm các quy định về trật tự an toàn giao thông mức xử phạt cũng nâng cao hơn so với hiện hành, cụ thể:
STT | HÀNH VI VI PHẠM | MỨC PHẠT TIỀN | |
Mức phạt cũ | NĐ 168 | ||
MỘT SỐ HÀNH VI VI PHẠM PHỔ BIẾN CỦA XE MÔ TÔ | |||
1 | Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông | 800.000 - 1 triệu đồng | 4 - 6 triệu đồng |
2 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 4 - 5 triệu đồng | 6 - 8 triệu đồng |
3 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | 6 - 8 triệu đồng | 8 - 10 triệu đồng |
4 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h | 4 - 5 triệu đồng | 6 - 8 triệu đồng |
5 | Điều khiển xe mô tô đi vào đường cao tốc | 2- 3 triệu đồng | 4 - 6 triệu đồng |
6 | Đi ngược chiều của đường một chiều | 1 - 2 triệu đồng | 4 - 6 triệu đồng |
7 | Điều khiển xe lạng lách, đánh võng | 6 - 8 triệu đồng | 8 - 10 triệu đồng |
8 | Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất | 6 - 8 triệu đồng | 8 - 10 triệu đồng |