Quảng Trị có 78 xã, phường sau sáp nhập
Từ ngày 1/7, sau khi sáp nhập với Quảng Bình, tỉnh Quảng Trị mới sẽ có diện tích 12.700 km², dân số hơn 1,86 triệu người, với 78 đơn vị hành chính cấp cơ sở. Trung tâm hành chính của tỉnh đặt tại TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Sau khi sắp xếp, Quảng Trị sẽ bao gồm 69 xã, 8 phường và một đặc khu Cồn Cỏ. Tỉnh nằm trên hành lang kinh tế Đông - Tây, thuận tiện kết nối các nước Lào, Thái Lan, Myanmar ra Biển Đông thông qua các cửa khẩu quốc tế La Lay, Lao Bảo và Cha Lo.
STT | Xã, phường, đặc khu sau sắp xếp | Diện tích (km2) | Dân số (người) |
1 | Nam Gianh | 34,43 | 36.527 |
2 | Nam Ba Đồn | 76,3 | 27.643 |
3 | Dân Hóa | 365,00 | 9.532 |
4 | Kim Điền | 229,42 | 6.165 |
5 | Kim Phú | 552,57 | 19.054 |
6 | Minh Hóa | 156,97 | 21.481 |
7 | Tuyên Lâm | 235,20 | 8.401 |
8 | Tuyên Sơn | 132,14 | 6.738 |
9 | Đồng Lê | 291,93 | 24.533 |
10 | Tuyên Bình | 119,19 | 15.619 |
11 | Tuyên Phú | 135,88 | 18.800 |
12 | Tuyên Hóa | 194,92 | 21.452 |
13 | Tân Gianh | 41,05 | 22.395 |
14 | Trung Thuần | 98,83 | 16.331 |
15 | Quảng Trạch | 56,64 | 31.422 |
16 | Hòa Trạch | 52,67 | 29.901 |
17 | Phú Trạch | 197,41 | 30.850 |
18 | Thượng Trạch | 1.095,78 | 3.615 |
19 | Phong Nha | 358,10 | 39.254 |
20 | Bắc Trạch | 97,61 | 36.861 |
21 | Đông Trạch | 35, 72 | 34.174 |
22 | Hoàn Lão | 99,03 | 43.554 |
23 | Bố Trạch | 299,42 | 33.230 |
24 | Nam Trạch | 129,83 | 32.594 |
25 | Quảng Ninh | 100,27 | 36.210 |
26 | Ninh Châu | 86,03 | 30.098 |
27 | Trường Ninh | 71,92 | 35.614 |
28 | Trường Sơn | 935,96 | 8.484 |
29 | Lệ Thủy | 55,93 | 49.460 |
30 | Cam Hồng | 87,89 | 26.663 |
31 | Sen Ngư | 120,84 | 21.158 |
32 | Tân Mỹ | 102,57 | 24.644 |
33 | Trường Phú | 97,18 | 21.206 |
34 | Lệ Ninh | 56,32 | 23.449 |
35 | Kim Ngân | 881,06 | 9.776 |
36 | Vĩnh Linh | 90,37 | 27.527 |
37 | Cửa Tùng | 59,83 | 29.398 |
38 | Vĩnh Hoàng | 87,06 | 19.021 |
39 | Vĩnh Thủy | 103,74 | 20.747 |
40 | Bến Quan | 278,99 | 9.447 |
41 | Cồn Tiên | 268,58 | 20.907 |
42 | Cửa Việt | 50,83 | 27.143 |
43 | Gio Linh | 96,70 | 31.738 |
44 | Bến Hải | 54,77 | 16.052 |
45 | Cam Lộ | 166,85 | 30.111 |
46 | Hiếu Giang | 177,36 | 29.661 |
47 | La Lay | 156,21 | 8.121 |
48 | Tà Rụt | 273,15 | 10.639 |
49 | Đakrông | 359,29 | 14.627 |
50 | Ba Lòng | 210,58 | 5.151 |
51 | Hướng Hiệp | 185,61 | 13.454 |
52 | Hướng Lập | 219,64 | 3.359 |
53 | Hướng Phùng | 447,59 | 12.029 |
54 | Khe Sanh | 134,81 | 27.615 |
55 | Tân Lập | 83,18 | 14.418 |
56 | Lao Bảo | 83,04 | 23.459 |
57 | Lìa | 71,69 | 14.375 |
58 | A Dơi | 112,41 | 11.058 |
59 | Triệu Phong | 80,79 | 23.534 |
60 | Ái Tử | 116,74 | 19.061 |
61 | Triệu Bình | 37,20 | 27.169 |
62 | Triệu Cơ | 44,54 | 21.976 |
63 | Nam Cửa Việt | 74,12 | 26.619 |
64 | Diên Sanh | 87,97 | 25.133 |
65 | Mỹ Thủy | 43,82 | 17.171 |
66 | Hải Lăng | 116,89 | 16.589 |
67 | Nam Hải Lăng | 114,84 | 25.536 |
68 | Vĩnh Định | 63,85 | 26.737 |
69 | Đồng Hới | 41,35 | 84.196 |
70 | Đồng Thuận | 26,49 | 38.521 |
71 | Đồng Sơn | 88,03 | 32.396 |
72 | Ba Đồn | 20,45 | 28.805 |
73 | Bắc Gianh | 31,14 | 32.800 |
74 | Đông Hà | 38,05 | 50.915 |
75 | Nam Đông Hà | 35,04 | 61.204 |
76 | Quảng Trị | 72,82 | 29.705 |
77 | Đặc khu Cồn Cỏ | 2,3 | 139 |
78 | Tân Thành | 89,77 | 5.513 |
Về hạ tầng cảng biển, tỉnh có hai cảng lớn là Mỹ Thủy và Hòn La, ngoài ra còn một số cảng khác như cảng Gianh, Cửa Việt, Cửa Tùng. Hệ thống hàng không cũng được chú trọng với sân bay Đồng Hới đang nâng cấp nhà ga T2 và dự án xây dựng cảng hàng không Quảng Trị tại huyện Gio Linh.

Quảng Trị sở hữu nhiều tiềm năng du lịch nhờ có di sản thiên nhiên thế giới vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, nổi bật với hệ thống hang động kỳ bí. Tỉnh cũng có đường bờ biển dài với các bãi biển đẹp như Cửa Việt, Cửa Tùng, Nhật Lệ, Bảo Ninh, rất thuận lợi cho phát triển đô thị ven biển và du lịch biển.