Thứ sáu, 09/05/2025 12:18 (GMT+7)

Nghệ An bỏ cách đặt tên xã phường theo số

82/130 đơn vị hành chính cấp xã tại Nghệ An được đổi tên từ cách đặt theo số thứ tự sang các địa danh gắn với yếu tố truyền thống, văn hóa và lịch sử, theo Nghị quyết vừa được HĐND tỉnh thông qua.

Chiều 8/5, tại kỳ họp chuyên đề về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, HĐND tỉnh Nghệ An đã thông qua chủ trương điều chỉnh tên gọi đối với nhiều xã, phường. Động thái này nhằm thay đổi cách đặt tên theo số thứ tự vốn gây tranh cãi, chuyển sang lựa chọn tên gọi dễ nhớ, phù hợp với đặc trưng văn hóa, lịch sử địa phương.

tm-img-alt

Một góc của TP Vinh, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh Nghệ An, tháng 5/2025. Ảnh: Đức Hùng

Trước đó, vào tháng 4, tỉnh Nghệ An đưa ra các phương án sáp nhập, cắt giảm đơn vị hành chính cấp xã từ 412 xuống còn 130. Trong đó, 82 xã mới được đặt tên theo kiểu kết hợp tên huyện với số thứ tự, còn 48 xã giữ nguyên tên địa danh hoặc đặt tên mới. Tuy nhiên, phương án đặt tên theo số thứ tự đã vấp phải sự không đồng tình từ nhiều người dân và các nhà nghiên cứu. Hầu hết ý kiến cho rằng tên gọi này không phản ánh được giá trị văn hóa, lịch sử và gây khó khăn trong việc ghi nhớ.

Ban chỉ đạo sắp xếp đơn vị hành chính cùng chính quyền địa phương các cấp và Sở Nội vụ đã tổ chức lấy ý kiến cử tri, trước khi thống nhất trình HĐND tỉnh sửa đổi. Theo đó, 82 xã tại các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Diễn Châu, Đô Lương, Hưng Nguyên, Nam Đàn, Nghĩa Đàn, Nghi Lộc, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Yên Thành, cùng hai thị xã Hoàng Mai, Thái Hòa và TP Vinh sẽ được đổi sang tên gọi gắn với yếu tố truyền thống, văn hóa và lịch sử.

Sau khi điều chỉnh, toàn bộ 130 xã, phường mới thuộc tỉnh Nghệ An sẽ mang tên các địa danh có ý nghĩa đặc trưng, thay vì cách đặt tên máy móc theo số thứ tự. Đây được xem là sự thay đổi phù hợp với nguyện vọng của đa số người dân địa phương.

Phương án sáp nhập xã, phường công bố ngày 8/5:

Các thành phố, huyện thịCác xã, phường, thị trấn hiện nayPhương án ngày 21/4Phương án ngày 8/5
TX Thái Hòa Long Sơn, Hòa Hiếu, Quang Phong Thái Hòa 1 Thái Hòa
Quang Tiến, Tây Hiếu, Nghĩa Tiến Thái Hòa 2 Tây Hiếu
Đông Hiếu, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận Thái Hòa 3 Đông Hiếu
Anh Sơn Đức Sơn, Kim Nhan, Phúc Sơn Anh Sơn 1 Anh Sơn
Long Sơn, Khai Sơn, Cao Sơn, Lĩnh Sơn Anh Sơn 2 Yên Xuân
Tam Đỉnh, Cẩm Sơn, Hùng Sơn Anh Sơn 3 Nhân Hòa
Vĩnh Sơn, Lạng Sơn, Tào Sơn Anh Sơn 4 Anh Sơn Đông
Tường Sơn, Hoa Sơn, Hội Sơn Anh Sơn 5 Vĩnh Tường
Thọ Sơn, Thành Sơn, Bình Sơn Anh Sơn 6 Thành Bình Thọ
Yên Thành Hoa Thành, Văn Thành, Đông Thành, Tăng Thành Yên Thành 1 Yên Thành
Xuân Thành, Nam Thành, Bắc Thành Yên Thành 2 Quan Thành
Long Thành, Vĩnh Thành, Viên Thành, Sơn Thành, Bảo Thành Yên Thành 3 Hợp Minh
Liên Thành, Vân Tụ, Mỹ Thành Yên Thành 4 Vân Tụ
Minh Thành, Thịnh Thành, Tây Thành Yên Thành 5 Vân Du
Kim Thành, Đồng Thành, Quang Thành Yên Thành 6 Quang Đồng
Lăng Thành, Phúc Thành, Hậu Thành Yên Thành 7 Giai Lạc
Tân Thành, Đức Thành, Mã Thành, Tiến Thành Yên Thành 8 Bình Minh
Đô Thành, Thọ Thành, Phú Thành Yên Thành 9 Đông Thành
Tân Kỳ Tân Kỳ, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Nghĩa Dũng Tân Kỳ 1 Tân Kỳ
Hoàn Long, Tân Phú, Tân Xuân, Nghĩa Thái Tân Kỳ 2 Tân Phú
Tân An, Nghĩa Phúc, Hương Sơn Tân Kỳ 3 Tân An
Nghĩa Đồng, Bình Hợp Tân Kỳ 4 Nghĩa Đồng
Giai Xuân, Tân Hợp Tân Kỳ 5 Giai Xuân
Tân Hương, Nghĩa Hành, Phú Sơn Tân Kỳ 6 Nghĩa Hành
Đồng Văn, Tiên Kỳ Tân Kỳ 7 Tiên Đồng
Con Cuông Chi Khê, Trà Lân, Yên Khê Con Cuông 1 Con Cuông
Môn Sơn, Lục Dạ Con Cuông 2 Môn Sơn
Mậu Đức, Thạch Ngàn Con Cuông 3 Mậu Thạch
Cam Lâm, Đôn Phục Con Cuông 4 Cam Phục
Châu Khê, Lạng Khê Con Cuông 5 Châu Khê
Bình Chuẩn (giữ nguyên) Con Cuông 6 Bình Chuẩn
Nam Đàn Nam Đàn, Xuân Hòa,Thượng Tân Lộc Nam Đàn 1 Vạn An
Nam Hưng, Nghĩa Thái, Nam Thanh Nam Đàn 2 Nam Đàn
Nam Anh, Nam Xuân, Nam Lĩnh Nam Đàn 3 Đại Huệ
Khánh Sơn, Nam Kim, Trung Phúc Cường Nam Đàn 4 Thiên Nhẫn
Hùng Tiến, Xuân Hồng, Nam Giang, Kim Liên, Nam Cát Kim Liên Kim Liên
Kỳ Sơn Tây Sơn, Tà Cạ, Mường Xén Mường Cạ Giữ nguyên
Hữu Lập,Bảo Nam,Hữu Kiệm Hữu Kiệm
Nậm Cắn, Phà Đánh Nậm Cắn
Chiêu Lưu, Bảo Thắng Chiêu Lưu
Na Loi, Đoọc Mạy Na Loi
Mường Típ, Mường Ải Mường Típ
Na Ngoi, Nậm Càn Na Ngoi
Mỹ Lý (giữ nguyên) Mỹ Lý
Bắc Lý (giữ nguyên) Bắc Lý
Keng Đu (giữ nguyên) Keng Đu
Huồi Tụ (giữ nguyên) Huồi Tụ
Mường Lống (giữ nguyên) Mường Lống
TX Hoàng Mai Quỳnh Thiện, Quỳnh Vinh, Quỳnh Trang Hoàng Mai 1 Hoàng Mai
Quỳnh Lộc, Quỳnh Lập, Quỳnh Dị Hoàng Mai 2 Tân Mai
Quỳnh Xuân, Quỳnh Liên, Mai Hùng, Quỳnh Phương Hoàng Mai 3 Quỳnh Mai
Tương Dương Tam Quang, Tam Đình Tương Dương 1 Tam Quang
Tam Thái, Tam Hợp Tương Dương 2 Tam Thái
Thạch Giám, Xá Lượng, Lưu Kiền Tương Dương 3 Tương Dương
Lượng Minh (giữ nguyên) Tương Dương 4 Lượng Minh
Yên Na, Yên Tĩnh Tương Dương 5 Yên Na
Yên Thắng, Yên Hòa Tương Dương 6 Yên Hòa
Nga My, Xiêng My Tương Dương 7 Nga My
Hữu Khuông (giữ nguyên) Tương Dương 8 Hữu Khuông
Mai Sơn, Nhôn Mai Tương Dương 9 Nhôn Mai
TP Vinh Vinh Tân, Trường Thi, Hưng Dũng, Bến Thủy, Trung Đô, xã Hưng Hòa Vinh 1 Trường Vinh
Quang Trung, Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hưng Bình và xã Hưng Chính Vinh 2 Thành Vinh
Lê Lợi, Quán Bàu, Hưng Đông, Nghi Kim, Nghi Liên Vinh 3 Vinh Hưng
Hưng Phúc, Hà Huy Tập, Nghi Phú, Nghi Đức, Nghi Ân Vinh 4 Vinh Phú
Hưng Lộc, Nghi Phong, Nghi Xuân, Phúc Thọ, Nghi Thái Vinh 5 Vinh Lộc
Nghi Hòa, Nghi Hải, Nghi Hương, Nghi Thu, Thu Thủy, Nghi Thủy, Nghi Tân Cửa Lò Cửa Lò
Nghi Lộc Nghi Trung, Diên Hoa, Nghi Vạn, Quán Hành Nghi Lộc 1 Nghi Lộc
Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Mỹ, Nghi Lâm Nghi Lộc 2 Phúc Lộc
Khánh Hợp, Nghi Thạch, Thịnh Trường Nghi Lộc 3 Đông Lộc
Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Xá Nghi Lộc 4 Trung Lộc
Nghi Phương, Nghi Đồng, Nghi Hưng Nghi Lộc 5 Thần Lĩnh
Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thiết Nghi Lộc 6 Hải Lộc
Nghi Văn, Nghi Kiều Nghi Lộc 7 Văn Kiều
Quỳ Hợp Châu Quang, Châu Đình, Thọ Hợp, Quỳ Hợp Quỳ Hợp 1 Quỳ Hợp
Yên Hợp, Tam Hợp, Nghĩa Xuân, Đồng Hợp Quỳ Hợp 2 Tam Hợp
Liên Hợp, Châu Lộc Quỳ Hợp 3 Châu Lộc
Châu Tiến, Châu Thành, Châu Hồng Quỳ Hợp 4 Châu Hồng
Châu Cường, Châu Thái Quỳ Hợp 5 Mường Ham
Bắc Sơn, Châu Lý, Nam Sơn Quỳ Hợp 6 Mường Chọng
Văn Lợi, Minh Hợp, Hạ Sơn Quỳ Hợp 7 Minh Hợp
Nghĩa Đàn Nghĩa Đàn, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung Nghĩa Đàn 1 Nghĩa Đàn
Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lợi Nghĩa Đàn 2 Nghĩa Thọ
Nghĩa Lạc, Nghĩa Lâm, Nghĩa Sơn, Nghĩa Yên Nghĩa Đàn 3 Nghĩa Lâm
Nghĩa Mai, Nghĩa Hồng, Nghĩa Minh Nghĩa Đàn 4 Nghĩa Mai
Nghĩa Thành, Nghĩa Hưng Nghĩa Đàn 5 Nghĩa Hưng
Nghĩa An, Nghĩa Đức, Nghĩa Khánh Nghĩa Đàn 6 Nghĩa Khánh
Nghĩa Long, Nghĩa Lộc Nghĩa Đàn 7 Nghĩa Lộc
Quỳ Châu Tân Lạc, Châu Hạnh, Châu Hội, Châu Nga Hạnh Thiết Giữ nguyên
Châu Thắng, Châu Tiến, Châu Bính, Châu Thuận Châu Tiến
Châu Phong, Châu Hoàn, Diên Lãm Hùng Chân
Châu Bình (giữ nguyên) Châu Bình
Thanh Chương Cát Văn, Phong Thịnh, Minh Sơn Cát Ngạn Giữ nguyên
Thanh Liên, Thanh Mỹ, Thanh Tiên Tam Đồng
Thanh Đức, Hạnh Lâm Hạnh Lâm
Thanh Sơn, Ngọc Lâm Sơn Lâm
Thanh Hương, Thanh Thịnh, Thanh An, Thanh Quả Hoa Quân
Thanh Thuỷ, Kim Bảng, Thanh Hà Kim Bảng
Thanh Tùng, Mai Giang, Thanh Xuân, Thanh Lâm Bích Hào
Đại Đồng, Thanh Phong, Dùng, Đồng Văn, Thanh Ngọc Đại Đồng
Ngọc Sơn, Xuân Dương, Minh Tiến Xuân Lâm
Hưng Nguyên Hưng Nguyên, Hưng Tây, Thịnh Mỹ, Hưng Đạo Hưng Nguyên 1 Hưng Nguyên
Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam, Hưng Trung Hưng Nguyên 2 Yên Trung
Hưng Lĩnh, Long Xá, Thông Tân, Xuân Lam Hưng Nguyên 3 Hưng Nguyên Nam
Hưng Nghĩa, Hưng Thành, Châu Nhân, Phúc Lợi Hưng Nguyên 4 Lam Thành
Đô Lương Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, Đô Lương, Yên Sơn, Văn Sơn, Thịnh Sơn, Đà Sơn Đô Lương 1 Đô Lương
Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Bạch Ngọc, Bồi Sơn Đô Lương 2 Bạch Ngọc
Tân Sơn, Thái Sơn, Hòa Sơn, Quang Sơn, Thượng Sơn Đô Lương 3 Văn Hiến
Mỹ Sơn, Hiến Sơn, Trù Sơn, Đại Sơn Đô Lương 4 Bạch Hà
Lạc Sơn, Thuận Sơn, Trung Sơn, Xuân Sơn, Minh Sơn, Nhân Sơn Đô Lương 5 Thuần Trung
Hồng Sơn, Tràng Sơn, Đông Sơn, Bài Sơn Đô Lương 6 Lương Sơn
Quế Phong Châu Kim, Nậm Giải, Mường Nọc, Kim Sơn Mường Nọc Quế Phong
Tiền Phong, Hạnh Dịch Tiền Phong Giữ nguyên
Tri Lễ, Nậm Nhoóng Tri Lễ
Châu Thôn, Cắm Muộn, Quang Phong Mường Quàng
Thông Thụ, Đồng Văn Thông Thụ
Quỳnh Lưu Cầu Giát, Quỳnh Hậu, Bình Sơn, Quỳnh Diễn, Quỳnh Giang Quỳnh Lưu 1 Quỳnh Lưu
Quỳnh Tân, Quỳnh Thạch, Quỳnh Văn Quỳnh Lưu 2 Quỳnh Văn
Quỳnh Thanh, Quỳnh Đôi, Quỳnh Yên, Minh Lương, Quỳnh Bảng Quỳnh Lưu 3 Quỳnh Anh
Quỳnh Châu, Quỳnh Tam, Tân Sơn Quỳnh Lưu 4 Quỳnh Tam
Văn Hải, Thuận Long, An Hoà, Phú Nghĩa Quỳnh Lưu 5 Quỳnh Phú
Quỳnh Lâm, Ngọc Sơn, Quỳnh Sơn Quỳnh Lưu 6 Quỳnh Sơn
Quỳnh Thắng, Tân Thắng Quỳnh Lưu 7 Quỳnh Thắng
Diễn Châu Diễn Thành, Diễn Phúc, Diễn Hoa, Ngọc Bích Diễn Châu 1 Diễn Châu
Diễn Hồng, Diễn Phong, Diễn Vạn, Diễn Kỷ Diễn Châu 2 Đức Châu
Diễn Liên, Xuân Tháp, Diễn Đồng, Diễn Thái Diễn Châu 3 Quảng Châu
Diễn Hoàng, Diễn Mỹ, Hùng Hải, Diễn Kim Diễn Châu 4 Hải Châu
Diễn Phú, Diễn Thọ, Diễn Lợi, Diễn Lộc Diễn Châu 5 Tân Châu
Diễn An, Diễn Trung, Diễn Thịnh, Diễn Tân Diễn Châu 6 An Châu
Hạnh Quảng, Diễn Nguyên, Minh Châu, Diễn Cát Diễn Châu 7 Minh Châu
Diễn Lâm, Diễn Đoài, Diễn Yên, Diễn Trường Diễn Châu 8 Hùng Châu

Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất cả nước, với 16.486 km² và dân số hơn 3,8 triệu người. Hiện tỉnh có 17 huyện, 2 thị xã, 1 thành phố trực thuộc tỉnh, tổng số 412 đơn vị hành chính cấp xã.

Theo Nghị quyết 60 của Trung ương ban hành ngày 12/4, Nghệ An nằm trong nhóm 11 địa phương giữ nguyên tổ chức hành chính, cùng các tỉnh, thành như Hà Nội, Huế, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Hà Tĩnh và Cao Bằng. Cả nước có 52 địa phương sáp nhập, giảm từ 23 tỉnh thành xuống còn 10.

Dự kiến, khi Quốc hội sửa đổi Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương vào năm 2025, cấp huyện sẽ chấm dứt hoạt động. Tổ chức chính quyền địa phương chỉ còn hai cấp: cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) và cấp xã (xã, phường, đặc khu). Khi đó, số đơn vị hành chính cấp xã trên cả nước sẽ giảm khoảng 60-70%, còn hơn 3.300 đơn vị.

Cùng chuyên mục

Tin mới