Hà Nội có 126 xã, phường sau sắp xếp
Hà Nội vừa quyết định bố trí 232 cơ sở nhà, đất làm trụ sở cho 126 xã, phường mới sau sắp xếp. Phần lớn xã, phường trung tâm sử dụng trụ sở quận, huyện cũ, trong khi một số đơn vị phải dùng hai địa điểm riêng cho Đảng ủy và UBND.
Theo thông báo ngày 25/6, UBND TP Hà Nội đã bố trí 232 cơ sở nhà, đất làm trụ sở cho 126 xã, phường mới sau khi thực hiện việc sắp xếp lại các đơn vị hành chính. Trong đó, hầu hết các xã, phường ở trung tâm sẽ sử dụng trụ sở của 30 quận, huyện, thị xã cũ trước khi sắp xếp. Riêng trụ sở của UBND quận Đống Đa cũ tại địa chỉ 59-61 Hoàng Cầu được bố trí làm nơi làm việc cho hai phường mới, gồm Đảng ủy, UBND phường Đống Đa và Đảng ủy, UBND phường Ô Chợ Dừa.
Các trụ sở quận, huyện, thị xã cũ được đánh giá là có đủ diện tích và phòng làm việc để đáp ứng nhu cầu hoạt động cho cả Đảng ủy, UBND và các đoàn thể của xã, phường mới. Tuy nhiên, phần lớn các đơn vị hành chính còn lại buộc phải sử dụng hai địa điểm riêng biệt, với một nơi dành cho Đảng ủy và một nơi dành cho UBND phường.
Trước khi sắp xếp, phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai) là phường đông dân nhất với hơn 90.000 người. Sau sắp xếp, có 17 phường, xã có dân số vượt mốc 100.000 người, trong đó phường Hà Đông có số dân cao nhất, lên tới 185.000 người. Ở chiều ngược lại, đơn vị hành chính có dân số thấp nhất là xã Hòa Lạc với hơn 20.000 người. Hai xã thuộc huyện Ba Vì cũ là xã Ba Vì có số dân hơn 26.600 người và xã Yên Bài với 21.400 người.

Trụ sở UBND quận Hoàn Kiếm cũ tại 126 Hàng Trống được bố trí làm trụ sở của Đảng ủy, UBND phường Hoàn Kiếm. Ảnh: Hoàng Giang
Về diện tích, một số phường thuộc các quận trung tâm cũ có diện tích rất nhỏ, chưa đến 2 km². Điển hình là hai phường thuộc quận Hoàn Kiếm cũ (Hoàn Kiếm và Cửa Nam) và ba phường thuộc quận Đống Đa cũ (Láng, Ô Chợ Dừa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám). Trong đó, phường Cửa Nam có diện tích nhỏ nhất, chỉ 1,68 km².
Ngược lại, những đơn vị hành chính mới có diện tích lớn phần lớn nằm tại các huyện cũ. Đơn vị lớn nhất là xã Ba Vì với diện tích hơn 81 km² (thuộc huyện Ba Vì cũ), tiếp đó là xã Yên Xuân hơn 78 km² (thuộc huyện Thạch Thất cũ), và xã Trung Giã gần 78 km² (thuộc huyện Sóc Sơn cũ).
Dưới đây là thông tin chi tiết về trụ sở UBND, diện tích và dân số của 126 xã, phường mới sau sắp xếp do UBND TP Hà Nội công bố.
STT | Tên xã, phường mới | Diện tích (km2) | Dân số (người) |
1 | Phường Hoàn Kiếm | 1,91 | 105.301 |
2 | Phường Cửa Nam | 1,68 | 52.751 |
3 | Phường Ba Đình | 2,97 | 65.023 |
4 | Phường Ngọc Hà | 2,68 | 93.536 |
5 | Phường Giảng Võ | 2,60 | 97.034 |
6 | Phường Hai Bà Trưng | 2,65 | 87.801 |
7 | Phường Vĩnh Tuy | 2,33 | 90.583 |
8 | Phường Bạch Mai | 2,95 | 129.571 |
9 | Phường Đống Đa | 2,07 | 81.358 |
10 | Phường Kim Liên | 2,46 | 109.107 |
11 | Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám | 1,92 | 105.604 |
12 | Phường Láng | 1,88 | 61.135 |
13 | Phường Ô Chợ Dừa | 1,83 | 71.293 |
14 | Phường Hồng Hà | 15,09 | 123.282 |
15 | Phường Lĩnh Nam | 10,86 | 20.706 |
16 | Phường Hoàng Mai | 9,04 | 98.502 |
17 | Phường Vĩnh Hưng | 4,47 | 67.561 |
18 | Phường Tương Mai | 3,56 | 136.292 |
19 | Phường Định Công | 5,34 | 85.502 |
20 | Phường Hoàng Liệt | 4,04 | 55.820 |
21 | Phường Yên Sở | 5,61 | 40.913 |
22 | Phường Thanh Xuân | 3,24 | 106.316 |
23 | Phường Khương Đình | 3,10 | 86.286 |
24 | Phường Phương Liệt | 3,20 | 81.977 |
25 | Phường Cầu Giấy | 3,74 | 74.516 |
26 | Phường Nghĩa Đô | 4,34 | 125.568 |
27 | Phường Yên Hòa | 4,10 | 77.029 |
28 | Phường Tây Hồ | 10,72 | 100.122 |
29 | Phường Phú Thượng | 7,21 | 39.322 |
30 | Phường Tây Tựu | 7,54 | 39.436 |
31 | Phường Phú Diễn | 6,29 | 74.603 |
32 | Phường Xuân Đỉnh | 5,46 | 48.658 |
33 | Phường Đông Ngạc | 8,85 | 83.544 |
34 | Phường Thượng Cát | 14,77 | 24.692 |
35 | Phường Từ Liêm | 10,18 | 119.997 |
36 | Phường Xuân Phương | 10,81 | 104.947 |
37 | Phường Tây Mỗ | 5,56 | 46.894 |
38 | Phường Đại Mỗ | 8,10 | 80.462 |
39 | Phường Long Biên | 19,04 | 62.887 |
40 | Phường Bồ Đề | 12,94 | 120.028 |
41 | Phường Việt Hưng | 12,91 | 83.188 |
42 | Phường Phúc Lợi | 10,41 | 66.790 |
43 | Phường Hà Đông | 9,00 | 185.205 |
44 | Phường Dương Nội | 7,90 | 56.091 |
45 | Phường Yên Nghĩa | 13,18 | 49.643 |
46 | Phường Phú Lương | 9,40 | 52.024 |
47 | Phường Kiến Hưng | 6,65 | 70.833 |
48 | Xã Thanh Trì | 10,15 | 55.378 |
49 | Xã Đại Thanh | 18,92 | 92.557 |
50 | Xã Nam Phù | 13,74 | 42.772 |
51 | Xã Ngọc Hồi | 13,35 | 43.864 |
52 | Phường Thanh Liệt | 6,44 | 76.238 |
53 | Xã Thượng Phúc | 28,91 | 45.464 |
54 | Xã Thường Tín | 28,29 | 70.739 |
55 | Xã Chương Dương | 28,89 | 59.973 |
56 | Xã Hồng Vân | 24,53 | 58.685 |
57 | Xã Phú Xuyên | 60,02 | 96.635 |
58 | Xã Phượng Dực | 44,69 | 60.281 |
59 | Xã Chuyên Mỹ | 35,54 | 44.859 |
60 | Xã Đại Xuyên | 51,66 | 74.906 |
61 | Xã Thanh Oai | 26,86 | 54.475 |
62 | Xã Bình Minh | 29,86 | 80.066 |
63 | Xã Tam Hưng | 29,45 | 39.087 |
64 | Xã Dân Hòa | 38,43 | 62.755 |
65 | Xã Vân Đình | 41,60 | 60.828 |
66 | Xã Ứng Thiên | 38,40 | 53.962 |
67 | Xã Hòa Xá | 40,42 | 69.428 |
68 | Xã Ứng Hòa | 67,80 | 63.750 |
69 | Xã Mỹ Đức | 52,73 | 53.640 |
70 | Xã Hồng Sơn | 54,38 | 63.130 |
71 | Xã Phúc Sơn | 49,31 | 54.084 |
72 | Xã Hương Sơn | 69,11 | 52.634 |
73 | Phường Chương Mỹ | 38,90 | 87.913 |
74 | Xã Phú Nghĩa | 40,25 | 71.048 |
75 | Xã Xuân Mai | 50,72 | 67.310 |
76 | Xã Trần Phú | 44,36 | 47.528 |
77 | Xã Hòa Phú | 29,87 | 49.948 |
78 | Xã Quảng Bị | 37,14 | 62.968 |
79 | Xã Minh Châu | 10,36 | 6.646 |
80 | Xã Quảng Oai | 49,26 | 59.001 |
81 | Xã Vật Lại | 51,75 | 58.579 |
82 | Xã Cổ Đô | 53,25 | 70.706 |
83 | Xã Bất Bạt | 56,43 | 40.066 |
84 | Xã Suối Hai | 51,56 | 35.201 |
85 | Xã Ba Vì | 81,27 | 26.651 |
86 | Xã Yên Bài | 68,19 | 21.416 |
87 | Phường Sơn Tây | 23,08 | 71.301 |
88 | Phường Tùng Thiện | 32,34 | 42.052 |
89 | Xã Đoài Phương | 57,10 | 39.828 |
90 | Xã Phúc Thọ | 39,66 | 75.425 |
91 | Xã Phúc Lộc | 41,15 | 61.457 |
92 | Xã Hát Môn | 37,67 | 72.227 |
93 | Xã Thạch Thất | 31,93 | 57.645 |
94 | Xã Hạ Bằng | 32,14 | 38.721 |
95 | Xã Tây Phương | 31,06 | 99.874 |
96 | Xã Hòa Lạc | 35,37 | 20.815 |
97 | Xã Yên Xuân | 78,01 | 29.375 |
98 | Xã Quốc Oai | 24,00 | 63.344 |
99 | Xã Hưng Đạo | 24,90 | 49.357 |
100 | Xã Kiều Phú | 34,53 | 60.885 |
101 | Xã Phú Cát | 51,21 | 43.339 |
102 | Xã Hoài Đức | 16,73 | 69.239 |
103 | Xã Dương Hòa | 17,41 | 58.830 |
104 | Xã Sơn Đồng | 21,57 | 63.267 |
105 | Xã An Khánh | 28,69 | 102.136 |
106 | Xã Đan Phượng | 15,30 | 47.629 |
107 | Xã Ô Diên | 32,06 | 97.506 |
108 | Xã Liên Minh | 23,57 | 47.769 |
109 | Xã Gia Lâm | 25,72 | 90.498 |
110 | Xã Thuận An | 29,67 | 68.292 |
111 | Xã Bát Tràng | 20,67 | 48.987 |
112 | Xã Phù Đổng | 41,62 | 111.484 |
113 | Xã Thư Lâm | 43,84 | 102.580 |
114 | Xã Đông Anh | 48,68 | 118.183 |
115 | Xã Phúc Thịnh | 42,63 | 95.951 |
116 | Xã Thiên Lộc | 27,96 | 74.597 |
117 | Xã Vĩnh Thanh | 22,52 | 64.698 |
118 | Xã Mê Linh | 34,97 | 62.197 |
119 | Xã Yên Lãng | 44,81 | 71.339 |
120 | Xã Tiến Thắng | 36,34 | 64.246 |
121 | Xã Quang Minh | 32,17 | 69.623 |
122 | Xã Sóc Sơn | 68,24 | 117.876 |
123 | Xã Đa Phúc | 55,32 | 83.649 |
124 | Xã Nội Bài | 51,64 | 70.469 |
125 | Xã Trung Giã | 77,52 | 61.315 |
126 | Xã Kim Anh | 52,80 | 48.564 |