Cao Bằng có 56 xã, phường sau sắp xếp
Từ ngày 1/7, tỉnh Cao Bằng sẽ có 53 xã và 3 phường. Trong đó, xã Minh Khai là đơn vị hành chính lớn nhất với diện tích 173,4 km2, còn phường Nùng Trí Cao nhỏ nhất, diện tích 29,31 km2.
Sau sắp xếp, tên gọi, diện tích và dân số của 59 xã, phường trên địa bàn tỉnh có sự thay đổi.
STT | Xã, phường sau sắp xếp | Diện tích (km2) | Dân số (người) |
1 | Quảng Lâm | 172,93 | 15.245 |
2 | Nam Quang | 148,16 | 10.140 |
3 | Lý Bôn | 173,25 | 11.807 |
4 | Bảo Lâm | 161,82 | 14.198 |
5 | Yên Thổ | 167,67 | 12.810 |
6 | Sơn Lộ | 97,38 | 5.578 |
7 | Hưng Đạo | 122,43 | 9.354 |
8 | Bảo Lạc | 118,7 | 10.889 |
9 | Cốc Pàng | 170,28 | 10.134 |
10 | Cô Ba | 134,52 | 8.397 |
11 | Khánh Xuân | 109,96 | 6.563 |
12 | Xuân Trường | 122,92 | 5.669 |
13 | Huy Giáp | 133,76 | 7.373 |
14 | Ca Thành | 109,85 | 4.684 |
15 | Phan Thanh | 138,09 | 6.647 |
16 | Thành Công | 140,63 | 5.138 |
17 | Tam Kim | 161,81 | 5.864 |
18 | Nguyên Bình | 99,73 | 9.278 |
19 | Tĩnh Túc | 86,79 | 5.850 |
20 | Minh Tâm | 106,64 | 8.182 |
21 | Thanh Long | 118,62 | 8.182 |
22 | Cần Yên | 144,64 | 10.375 |
23 | Thông Nông | 94,29 | 9.458 |
24 | Trường Hà | 143,3 | 12.736 |
25 | Hà Quảng | 112,25 | 10.997 |
26 | Lũng Nặm | 97,59 | 7.221 |
27 | Tổng Cọt | 100,48 | 6.854 |
28 | Nam Tuấn | 119,66 | 16.310 |
29 | Hoà An | 97,03 | 20.329 |
30 | Bạch Đằng | 141,61 | 4.808 |
31 | Nguyễn Huệ | 146,8 | 9.349 |
32 | Minh Khai | 173,4 | 4.437 |
33 | Canh Tân | 132,36 | 4.513 |
34 | Kim Đồng | 112,06 | 6.056 |
35 | Thạch An | 113,74 | 7.589 |
36 | Đông Khê | 125,27 | 9.099 |
37 | Đức Long | 106,93 | 5.236 |
38 | Phục Hoà | 122,7 | 14.339 |
39 | Bế Văn Đàn | 118,31 | 10.253 |
40 | Độc Lập | 102,21 | 8.400 |
41 | Quảng Uyên | 128,05 | 16.589 |
42 | Hạnh Phúc | 126,78 | 15.009 |
43 | Quang Hán | 93,61 | 6.918 |
44 | Trà Lĩnh | 74,97 | 10.805 |
45 | Quang Trung | 82,6 | 5.975 |
46 | Đoài Dương | 114,48 | 12.536 |
47 | Trùng Khánh | 125,5 | 17.849 |
48 | Đàm Thủy | 114,63 | 12.281 |
49 | Đình Phong | 113,77 | 10.778 |
50 | Hạ Lang | 81,13 | 8.091 |
51 | Lý Quốc | 102,18 | 5.966 |
52 | Vinh Quý | 143,05 | 6.920 |
53 | Quang Long | 130,15 | 5.758 |
54 | Thục Phán | 55,44 | 41.157 |
55 | Nùng Trí Cao | 29,31 | 19.507 |
56 | Tân Giang | 84,26 | 18.204 |
Cao Bằng là một trong 11 tỉnh, thành không thực hiện sáp nhập với các địa phương khác. Tỉnh nằm ở vùng núi Đông Bắc Bộ, có diện tích 6.700 km2, dân số hơn 570.000 người, trong đó người Tày chiếm gần 41%, người Nùng hơn 31%.

Thác Bản Giốc. Ảnh: Caobang.gov.vn
Tỉnh giáp khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Trung Quốc) với đường biên giới dài 333 km. Hiện có hai cửa khẩu quốc tế với Trung Quốc là Tà Lùng và Trà Lĩnh, bên cạnh đó còn hai cửa khẩu song phương Sóc Giang và Lý Vạn.
GRDP năm 2024 của Cao Bằng ước đạt 25.204 tỷ đồng, trong đó ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất với hơn 56%, tương đương hơn 14.200 tỷ đồng.
Cao Bằng sở hữu nhiều điểm du lịch nổi tiếng, trong đó Thác Bản Giốc cao 70 m, rộng 300 m được tạp chí Touropia bình chọn là một trong 10 thác nước hùng vĩ nhất thế giới.